Filter And Annotation
1:Filter
-Nó như một bộ lọc của Servlet.Muốn request đến được servlet thì ó phải đi qua bộ lọc này.Nó sẽ xử lí những cái thứ cần thiết trước khi tới servlet,và lọc lại những kết quả từ respon trước khi trả về cho client.
*Một số tính năng mà filter cung cấp cho web aplication như.
-tối ưu hóa thời gian send respon về cho client
-Nén nội dung file từ Web Server về cho user trên internet.
-chuyển đổi image,text,video theo format yêu cầu.
-Tối ưu hóa băng thông trên network
-tăng độ an toàn của trang web
-Fitter change:chúng ta có thể lọc qua nhiều filter như từ filter 1 chúng ta lọc tới filter2 rồi filter3 hoặc nhiều hơn rồi đến servlet xử lý.Nhưng nếu lọc qua nhiều filter như vậy tốc độ thời gian mà từ request dến servlet và từ servlet respon về cho client là rât chậm.
*Một vài thể loại filter như.
*Filter API
-Filter interface,FilterConfig interface,Filterchain interface đều nằm trong gói javax.Servlet.
*Filter interface
-Nó cung cấp các phuwong thức cho vòng đời của filter.
+init():Nó được gọi bởi servlet container dùng để khởi tạo filter.Nó chỉ được gọi 1 lần duy nhất.như init() của servlet .
+doFilter():xử lí các request và respon theo yêu cầu và cũng được gọi bởi servlet container.
+destroy():gọi bởi servlet container khi mà không còn yêu cầu xử lí nào tới nữa.Và nó cũng chỉ được gọi 1 lần duy nhất.
*Configuring filter
-dùng để cấu hình filter bên trong file web.xml
-Được định nghĩa bởi thẻ <filter> </filter> và một số các element định nghĩa bên trong như:
<display-name>
<description> :Miêu tả cho filter
<filter-name> :Tên của filter
<filter-class> :nằm trong file packages nào.
<init-param> :khởi tạo tham số cho filter.
*filter Mapping
-<filter-name>:Miêu tả tên của filter
-<servlet-name>:tên của setvlet mà sở hữu request và respon sẽ modified by the filter.
<url-patern>:URL mà để map tới filter.
-phương thức init() khởi tạo filter.Nó sẽ nhận đối tượng FilterConfig được tạo bởi Web container.
-Một số phương thức của FilterConfig.
+getFilterName():trả về tên của filter được dịnh nghĩa trong web.xml
+getInitParameter(String name):trả về value thông qua name của parameter.
+getServletContext():trả về đối tượng Servlet Context sử dụng gọi giao tiếp Servlet container và filter.
2:Annotation
-phát triển từ javaEE 5.0. sử dụng để cấu hình server components.
-Nó được gắn vào các yếu tố bên trong code để miêu tả về nó.
-Đơn giản hóa công việc của nhà phát triển bằng cách giảm số lượng mã được viết bằng cách di chuyển metadata information vào trong source code của nó.
-Có thể add program element như classes,methods,fields,parameters, local variable ,packages.
-Nó không bao giờ được thực thi.
-Nó là quá trình khi code chứa nó sẽ được biên dịch hoặc thông dịch bởi compilers, deployment tools.
*Những thuận lợi sử dụng annotation
-dễ dàng sử dung.
-Có tính di động cao.
-Type Checking:
-hướng dẫn cho trình biên dịch,
-chỉ dẫn trong lúc biên dịch(Complier-time)
-chỉ dẫn trong lúc chạy(Runtime)
-Runtime Reflection:lưu trong class file ,truy xuat luc runtime
*Annotation Servlet
-name:Chỉ định tên của servlet
-description:Miêu tả về servlet
-displayname:hiển thị tên của servlet.
-urlPatterns:url để truy xuất đến servlet
-asyncSupported:support asynchronous cho quá trình xử lý.Value có thể là true hoặc false.
-initParams:truy xuất tới parameter trong servlet config .
-smallIcon:set kick cỡ image nhỏ cho servlet
-largeIcon:set kick cỡ image lớn cho servlet
*Listener Annotation
-Cung cấp những cái kiểu khác nhau của listener interface để xử lý các event khác nhau.
-Để khai báo listener class,the @WebListener annotation có thể được sử dụng
+Một số @WebListener annotation register
-Context Listener:
-Context Attribute Listener
-Servlet Request Listener
-Servlet Request Attribute Listener
-Http Sesion Listener
Http Sesion Attribute Listener
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét