Thứ Hai, 12 tháng 12, 2016

Servlet Life cycle,Gia phả

1:Servlet API
-Tất cả những class liên quan để phát triển và quản lí servlet đều được cung cấp bởi 2 gói đó là:
 -javax.servlet 
   +Nó cung cấp những class và interface chung dùng để kế thừa và implement hầu hết tất cả servlet 
   +Nó cung cấp các frameword 
   +Nó định nghĩa các phương thức cho vòng đời servlet 
    +hầu hết các servlet đều implement trực tiếp hoặc gián tiếp interface javax.servlet.Servlet
-javax.servlet.Http 
 +Nó chứa những class hay interface sử dụng cho phát triển servlet mà làm việc với http protocol.
*Sơ đồ gia phả servlet
javax.servlet chứa abstract class là genericservlet 
+genericservlet extends object và implement 3 interface
-servlet interface:định nghĩa các phương thức vòng đời servlet
-servletconfig interface:định nghĩa các phương thức được sử dụng bởi servletcontainer để đưa thông tin tới cho Servlet intance trong khi nó được khởi tạo.
-Serializable interface:dùng đẻ serialize trạng thái của object.
2:Vòng đời servlet 
-Toàn bộ vòng đời của servlet được quản lí bởi servlet container
1:Instantiation :Servlet container tạo ra đối tượng servlet 
2:Initialization:Servlet container gọi phương thức init() để bắt đầu vong đời servlet 
3:service --doX():quá trình xử lí request lên server và từ server respon tới client
4:destroy():servlet container destroy servlet trong trường hợp này nhưng chưa được giải phóng bộ nhớ.
5:servlet container giải phóng toàn bộ bộ nhớ của servlet chiếm.
3:Kiến trúc Servlet
-Servlet container chịu trách nhiệm xử lý servlet dựa trên nguyên tắc đa luồng.mỗi 1 request được xử lí một luồng riêng biệt
-Web browser sends Http request tới server thông qua URL.Khi nhận request Web engine nhìn trong web.xml để tìm và kết nối xem có URL servlet đã được đăng kí.Khi tìm thấy được rồi.Web engine sẽ chuyển sang cho Servlet container để chuẩn bị khởi tạo đối tượng servlet.Servlet đó sẽ được chuyển lên vị trí đầu tiên của servlet container,load servlet và tạo bộ nhớ servlet đó.Và sau đó Servlet được load bởi servlet container,khởi tạo đối tượng và xử lí request.
4:Servlet Interface
*phuong thuc nằm trong servlet interface là
+getparameter:trả về giá trị được gửi bởi request information 
+getContentLength():trả về độ dài của nọi dung trong mảng và trả về -1 nếu độ dài không biêt.
+getInputstream():trả về binary data.request bởi client và được lưu trong ServletInputStream
+getServerName():trả về tên server mà client request.
5:HttpServlet interface
-It định nghĩa đối tương HttpServerRequest
-phương thức định nghĩa bởi HttpServerRequest Interface
+getCookies():trả về một mảng các cookei mà từ server gửi về client.
+getHeader ():trả về một value của request header như String
+getMethod():yêu cầu xử lí với phuwong thức nào.
+getPathInfor:trả về đường dẫn thông tin truy xuât URL của client  gửi khi nó yêu cầu servlet .
+getAuthtype:trả về tên của một cơ chế quyền nào đó để bảo vệ servlet.
6:Respon  interface
-Định nghĩa các phương thức cho phép nhận output stream để send data tới client,quyêt định về nội dung của nó.
*Phương thức định nghĩa servlet respon 
-setContenttype():trả về kiểu dữ liệu mà respon tới client.
-getWriter():Dùng để viết dữ liệu bên ngoài hiển thị client.
-getOutputStream:trả về ServletOutStram dùng để viết binary data trong respon
-getContenttype():trả về kiểu nội dung được dùng cho phần mime trong chính cái respon này.
7:HttpRespon  interface
-HttpServletResponse interfec kế thừa từ ServletREspon interface và cung cấp thông tin cho HttpServlet 

*phương thức 
-addCookie():thêm một ccokei nào đó và gửi tới cho client.
-addHeader():sử dụng thêm tên và value tới responheader.
-containsHeader():trả về true nếu respon header có giá trị.
8:Servlet Context
-cung cấp truy xuất đến các tài nguyên,mà dùng chung cho tất cả các servlet trong ứng dụng.
-cung cấp môi trường chạy servlet 
-servlet chạy cùng trong 1 máy chủ đôi khí phải chia sẻ tài nguyên  chia sẻ tài nguyên như jsp.tep ten va các servlet khác.

mot so phuong thuc cua serverletContext interface.
+getInitParameter():lay ra gia tri param value thong  qua name trong web.xml.
+setAtribute():gán chia sẻ tài nguyên.tới file khác.
+getAtribute():nhận về atribute thong qua tên xác định.
+getInitParameter:trả về tên của context khởi tạo parameter.
+removeAtribute:dùng để xóa bỏ một atribute. 











Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét